.::12D3™::.
Chào mừng bạn đến với diễn đàn lớp D3
tổng hợp các thì thời tiếng anh 46210247ce6d4ec96fe
mời bạn đăng kí tham gia 4r
.::12D3™::.
Chào mừng bạn đến với diễn đàn lớp D3
tổng hợp các thì thời tiếng anh 46210247ce6d4ec96fe
mời bạn đăng kí tham gia 4r
.::12D3™::.
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

.::12D3™::.


 
Trang ChínhTrang Chính  GalleryGallery  Tìm kiếmTìm kiếm  Latest imagesLatest images  Đăng Nhập  Đăng kýĐăng ký  
Thống Kê Bài Gửi

Share | 

 

 tổng hợp các thì thời tiếng anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
tổng hợp các thì thời tiếng anh Empty03/09/09, 07:29 pm

phu dan so

TỔNG TƯ LỆNH SƯ ĐOÀN 12D3

phu dan so

TỔNG TƯ LỆNH SƯ ĐOÀN 12D3

Nam
số bài đã gửi : 2676
ngày sinh : 21/02/1992
Ngày tham gia : 23/05/2009
tuổi : 32
đến từ : D3 thân yêu

Bài gửiTiêu đề: Re: tổng hợp các thì thời tiếng anh

 
III/ Simple past
1. Form
- S+ V( ed/ bất ¬quy tắc
- S +didn’t +V
- Did + S + V?
Exception: Be ( was/ were)
2. Cách thêm đuôi “ed”
* Bình thường thì thêm đuôi ‘ed’ nhưng có một số ngoại lệ sau:
- Những động từ tận cùng ‘e’ thì chỉ cần thêm ‘d’ : like=>liked
- Những động từ tận cùng ‘y’ ( trước là phụ âm) chuyển ‘y’+ ‘i’ rồi thêm ‘ed’, nếu trước ‘y’ là nguyên âm thì chỉ thêm’ed’
Study=> studied play=> played
Try=> tried employ=> employed
- Động từ đơn âm tiết tận cùng ( nguyên âm+ phụ âm) thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”
Stop=> stopped step=> stepped
- Động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai và tận cùng là nguyên âm + phụ âm cũng nhân đôi phụ âm cuối rồi cộng ‘ed’
Emit=> emitted regret=> regretted

3. Cách động từ đọc có quy tắc
- /id/: với những động từ có tận cùng ‘t’ và ‘d’
Wanted, needed, added, limited, visited, provided,posted, attracted,…..
-/t/ : với những động từ có tận cùng “ ss, sh, x, k, p, ce, f, gh
Missed, washed, watched, asked, stopped, laughed, kinapped, noticed….
- Còn lại đọc /d/

4. Uses
• Nói một hành động xảy ra hoàn tất trong quá khứ( Kết quả không lưu đến hiện tại).
Vd: - In my childhood I lived in a small village by the rest river.
- 7 years ago, you were 17, I were 20.
* Nói đến sự kiện mang tính lịch sử.
- Newton invented theory of gravitation.
- When did the Socialist Republic of Vietnam come into being?
- How many pieces of music did Mozart compose?
- Who wrote “ Spring in Ho chi Minh City” Xuan Hong did?
• Nói một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ
Vd: - I got up 5am this morning , I did morning exercise 15 minutes, I brushed my teeth and wash my face . I repaired my lesson. I had breakfast and I went to school.
• Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện có thật ở hiện tại.
Vd: If I had a lot of money I would buy a car.
• Khi dùng thì quá khứ đơn người nói chỉ nghĩ về quá khứ mà không quan tâm đến kết quả của hành động ở hiện tại ra sao.
Vd: I lost my key.
When I was young I didn’t learn English.

Lưu ý:
Thi` hiện tại tiếp diễn thường có trạng từ thời gian đã hoàn tất trong quá khứ đi kèm: yesterday, the day before yesterday, last time, last Monday, 5 years ago, in 1990, When I was a boy/girl, in my childhood, infancy(< childhood)


tổng hợp các thì thời tiếng anh Empty03/09/09, 07:31 pm

phu dan so

TỔNG TƯ LỆNH SƯ ĐOÀN 12D3

phu dan so

TỔNG TƯ LỆNH SƯ ĐOÀN 12D3

Nam
số bài đã gửi : 2676
ngày sinh : 21/02/1992
Ngày tham gia : 23/05/2009
tuổi : 32
đến từ : D3 thân yêu

Bài gửiTiêu đề: Re: tổng hợp các thì thời tiếng anh

 
IV/ Past continuous ( Quá khứ tiếp diễn)
1. Form
- S+ was/ were + Ving
- S+ wasn’t/ weren’t + Ving
- Was/ were + S + Ving?
2. Uses
( Thì quá khứ tiếp diễn là quá khứ tương đương của hiện tại tiếp diễn)
• Nói một hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ.
Vd: - At 8am yesterday I was learning English.
- This time last Monday we were on holiday we were lying on sunny beach.
• Nói hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Vd: - I was reading a book while he was watching TV.
- They were swimming in the sea while I was building a castle.
• Nói một hành động xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào
Vd: + Mary burned a hand while she was cooking
+ We were watching TV when the power failed.


V/ Present Perfect ( Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Uses:
• Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.
Vd: - They have set up many buildings along the street
- They have made 10 films
- I have learned/ learnt all new words by heart.
- After more than 20 years of renovation, Vietnamese people have gained significant achievements in economy, and education …., making a grate contribution to cause of industrialization and modern- lization of our country
• Nói về một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ liên tục kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn còn được tiếp diễn ( Cách dùng này chỉ dùng cho các động từ không chia được ở các thì tiếp diễn hoặc chia được ở cả hai thì hiện tại: learn, work, sleep, live
VD: - I have taken the exam I will go in holiday
- I can’t have the cake until you have eaten your cook rice
- These stairs will not be safe until they have been repaired
• Dùng trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện có thật ở hiện tại.
Vd: - If you have finished your work you can go home.
- If you seen that him we won’t go to the cinema.

Chú ý:
• Never dùng với thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động chưa bao giờ xảy ra tính đến hiện tại
Vd: - There has never been a finer in this building
- I have never eaten the carviar
- I have been to Ho Chi Minh city
• just dùng với thì hiện tại hoàn thành diễn đạt một hành động vừa mới xảy ra
Vd: - I have just turned the ceiling fan
- The plan has just taken off
• already dùng với hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể. Đôi khi để nói một sự việc xảy ra sớm hơn người đó mong đợi.
Vd: - I have already had my car serviced
- My sister has already gratulated from the university
- They have already upgrated the road leading to the village
• ever dùng với thì hiện tại hoàn thành chủ yếu trong câu nghi vấn hoặc mệnh đề khẳng định, sau cấp so sánh hơn nhất trong câu bình phẩm.
Vd: - Have you been punished by your teacher
- This is the most romantic poem I have ever read
* always dùng với thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh một hành động xảy ra từ quá khứ đến hiện tại.
Vd: - My parents have always lived in Thai Nguyen.


tổng hợp các thì thời tiếng anh Empty03/09/09, 07:32 pm

phu dan so

TỔNG TƯ LỆNH SƯ ĐOÀN 12D3

phu dan so

TỔNG TƯ LỆNH SƯ ĐOÀN 12D3

Nam
số bài đã gửi : 2676
ngày sinh : 21/02/1992
Ngày tham gia : 23/05/2009
tuổi : 32
đến từ : D3 thân yêu

Bài gửiTiêu đề: Re: tổng hợp các thì thời tiếng anh

 
VI/ Present perfect continuous ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Form
- S+ have/ has+ been + Ving
- S + haven’t / hasn’t + been + Ving
- Have/ has + S + been + Ving?

2. Uses
• Để nói một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ liên tục kéo dài tới hiện tại và vẫn còn tiếp diễn.
Nó khác với thì hiện tại hoàn thành là thường có trạng từ chỉ thời gian đi kèm, thông báo cho người nghe biết từ bao giờ và được bao lâu.
Vd: - We have been learning English since 7.30
- It’s been raining since I got up
- How long have you been waiting for me ?
• Diễn tả một hành động vừa mới hoàn tất ở hiện tại( người nói có dấu hiệu khẳng định điều mình nói)
Vd: - Her eyes are red. She has been crying
- She looks sunburnt. She has ever been sitting in the sun.
She is out of breath. She has been running

• Nói một thói quen, một hành động lập đi lập lại suốt một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
Vd: - Since he brought a car he has been driving to work everyday
- He has been playing the piano since he was 5
SO SÁNH:
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động , người nói không quan tâm đến bản thân hành động
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động , người nói quan tâm đến hành động mà không chú trọng đến kết quả .

VII/ PAST PERFECT TENSE ( Quá khứ hoàn thành)
1. Form
- S+ had+ PII
- S+ had not + PII
- Had + S+ PII ?
2. Uses
Thì quá khứ hoàn thành thực chất là quá khứ tương đương của thì hiện tại hoàn thành. Nó được dùng để nói:
• Để nói một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ
Vd: - When he returned from the battle field the girl is his neighborhood had got married.
- Everyone had gone to bed before I got home.
- By the time we arrived at the airport the plane had taken off .
- The man sitting next to me on the plane was nervous because he hadn’t flown before .
- I was veru hungry because I hadn’t eaten for 2 days.
• Nói một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ liên tục kéo dài hành động đó và có thể vẫn còn đang tiếp diễn (chỉ dùng cho các động từ không chia ở các thì hiện tại tiếp diễn)
VD: - They had known each other for a long time before they got married
- When I first met him he had been in the army for 5 years
• Dùng trong điều kiện có thật ở quá khứ
Vd: - If French had played well in the final, they would have beaten Italy
• Dùng trong mệnh đề chứa liên từ thời gian trong câu nói về quá khứ khi muốn nhấn mạnh một hành động hoàn tất trước một hành động khác xảy ra
Vd: - I waited until the door had closed
- I didn’t go until I had told to the headmaster





VIII/ PAST PEFECT CONTINOUS TENSE ( Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
1. Form
- S+ had been + Ving
- S + had not been + Ving
- Had + S + been+ Ving?
2. Uses
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thực chất là quá khứ tương đương của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
• Để nói một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, liên tục kéo dài đến thời điểm đó và vẫn còn đang tiếp diễn
Vd: - When I got up it was raining. It had been raining for a long time
- They had been playing football for a half hour when it rained
• Nói một hành động vừa mới hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ( người nói có dấu hiệu khẳng định điều mình nói)
Vd: - There was nobody in your room but there was a smell of cigarettes. Somebody had been smoking.
- When I looked out of the window, the sun was shinning but the ground was wet I had been raining.
• Nói một hành động, một thói quen lập đi lập lại suốt một khoảng thời gian nhưng hoàn tất trước một thời điểm khác trong quá khứ.
Vd: - Jack gave up smoking last year. He had been smoking for 10 year
- They moved to Hanoi last year. They had been living in Thai Nguyen for a long time.


IX/ NEAR FUTURE TENSE ( Thì tương lai gần)
- S+ am/ is/ are + going to+ V
- S+ am/ is/ are + not + going to + V
- Am/ is/ are + S+ going to+ V?

• Để nói một sự việc xảy ra trong tương lai nhưng tại thời điểm nói người nói đã quyết định làm .
VD: - I am going to invest own my savings in gold.
- I am not going to attend the conference.
- When are you going to do improve your E?
- I am going to paint this room green.

• Để nói một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai thông qua những tình huống ở hiện tại.
Vd: - I feel dizzy. I am going to be ill
- This ceiling looks unsafe . It’s going to fall down.
- There is little petrol left in the tank. We are going to run out of petrol
- Look at those black clouds. It’s going to rain.
• Dùng was/ were going to để nói một sự việc ta dự định làm trong quá khứ nhưng thực tế lại không làm.
Vd: - I was going to travel by plane but I decided to travel by train
- I was going to play football. It rained all day.

• CHú ý: Thì tương lai gần thường có các trạng từ thời gian đi kèm: tonight, tomorrow, the day after tomorrow, next July, in 5 years’ time.

Đặc biệt: Thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần có thể dùng như nhau khoảng 80%. Và với các động từ thể hiện sự di chuyển thì người ta ít dùng thì tương lai gần. Ví dụ như : come, go…


X/ SIMPLE FUTURE( Tương lai đơn)

• Nói một hành động xảy ra, được làm trong tương lai nhưng người nói quyết định làm ngay tại thời điểm nói ( chưa có dự định trước)
Vd: - Oh, I have left the door open. I will go and shut it.
- A: I am short of money at the moment.
B: Don’t worry! I will send you some.

• Nói một sự việc tất yếu sẽ xảy ra trong tương lai
Vd: - Autumn will be come soon

• Nói một thói quen sắp xảy ra trong tương lai.
Vd: - We will go home in half hour
- The children will go to bed in an hour
- My mother will go to work in 10 minutes

• Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện có thật ở hiện tại
VD: - If my dream comes true I will be very happy
- If gravity is zero everything will float
- What will happen if I press this button

• Dùng trong một số tình huống như khi ta đồng ý, từ chối, hứa hoặc đề nghị được giúp ai làm gì
Vd: - I promise I will come in time
- I have reminded her many times but she won’t take my advice
• Thường dùng sau các thành ngữ : I think, I don’t think, I am sure,wonder, we expect
Vd: - I expect that she will love me.
- I don’t think that I will go out tonight . I am a bit tired
• Có thể dùng “ Shall I + V” để xin phép làm một việc gì đó
Vd: - Shall I turn of the light ?
- Shall I clean the board?
-
* Dùng “ Shall we +V” để gợi ý ai đó cùng làm việc gì
Vd: - Shall we eat out tonight?
- Shall we go out for a change?

*Dùng “ will you + V” để đề nghị người đối diện làm việc gì?
VD: - Will you keep silent for a moment ?
_ Will you do me a favor?

XI/ TƯƠNG LAi TIẾP DIỄN
1. Form
- S+ will be + Ving
- S+ will be + not+ Ving
- Will + S+ be + Ving?
2. Uses
* Thì tương lai tiếp diễn thực chất là tương lai tương đương của thì hiện tại tiếp diễn. Nó diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một điểm xác định trong tương lai.
Vd: - This time this year my sister will be studying at a university in Hanoi
- They will be learning English in this room from 7.30am. Don’t disturb!
- Please come at 8.00 tonight I will not be doing anything
• Ở thể nghi vấn thì tương lai tiếp diễn có thể dùng để hỏi về kế hoạch của ai đó trong tương lai.
Vd: - Won’t you be going to passing the post office on your way home
- Won’t you be using your motorbike tonight?
No, You can have it?


XII/ THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
- S+ will have been+ PII
- S+ will not+ have been + PII
- Will + S+ have been + PII?


• Thì tương lai hoàn thành thực chất là thì tương đương của thì hiện tại hoàn thành
• Nó diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai
VD: - When we arrived in Ho Chi Minh city we will have passed many provinces
- Hurry up or the film will have finished before we get home
- How long you have lived in Thai guyen by the end of the year


tổng hợp các thì thời tiếng anh Empty03/09/09, 08:53 pm

red_devil_pro9x

Tổng tham mưu sư đoàn d3vodoi

red_devil_pro9x

Tổng tham mưu sư đoàn d3vodoi

Nam
số bài đã gửi : 2187
ngày sinh : 01/01/1992
Ngày tham gia : 27/05/2009
tuổi : 32
đến từ : Hà Nội

Bài gửiTiêu đề: Re: tổng hợp các thì thời tiếng anh

 
mày post cái này lên để làm vì àk=))


tổng hợp các thì thời tiếng anh Empty04/09/09, 12:38 pm

nhim_9x

Phu nhân thứ trưởng bộ ngoại giao kapu

nhim_9x

Phu nhân thứ trưởng bộ ngoại giao kapu

Nữ
số bài đã gửi : 706
ngày sinh : 20/02/1992
Ngày tham gia : 01/06/2009
tuổi : 32

Bài gửiTiêu đề: Re: tổng hợp các thì thời tiếng anh

 
úi zời!!!dạo này phú nhà ta hiếu học ghê nha Onion


tổng hợp các thì thời tiếng anh Empty04/09/09, 12:47 pm

nhim_9x

Phu nhân thứ trưởng bộ ngoại giao kapu

nhim_9x

Phu nhân thứ trưởng bộ ngoại giao kapu

Nữ
số bài đã gửi : 706
ngày sinh : 20/02/1992
Ngày tham gia : 01/06/2009
tuổi : 32

Bài gửiTiêu đề: Re: tổng hợp các thì thời tiếng anh

 
đúng rồi!! tối nào tao đi chơi chẳng thấy mày vẫy ở Nguyễn Thái Học Onion


tổng hợp các thì thời tiếng anh Empty



Sponsored content

Bài gửiTiêu đề: Re: tổng hợp các thì thời tiếng anh

 

 

tổng hợp các thì thời tiếng anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
.::12D3™::. :: Góc học tập :: .::Anh::.-
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất